GIÁ TRỊ CHỌC HÚT TẾ BÀO NHÂN TUYẾN GIÁP BẰNG KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM, TẠI VIỆN Y HỌC PHÓNG XẠ VÀ U BƯỚU QUÂN ĐỘI

Các tác giả

  • Phan Cao Sơn Viện Y học phóng xạ và U bướu Quân đội
  • Nguyễn Đình Thắng Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội
  • Nguyễn Đức Công Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội
  • Nguyễn Thị Lan Hương Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội

DOI:

https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.623

Từ khóa:

Phân loại Bethesda, chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, phân loại TIRADS

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét giá trị chọc hút tế bào bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm trong chẩn đoán nhân tuyến giáp.

Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 102 bệnh nhân với 102 nhân tuyến giáp, có chỉ định thực hiện kĩ thuật chọc hút tế bào nhân tuyến giáp bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm và sinh thiết nhân tuyến giáp trong phẫu thuật làm xét nghiệm mô bệnh học, tại Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội, từ tháng 3/2024 đến tháng 5/2024.

Kết quả: Tỉ lệ nhân tuyến giáp nhóm Bethesda I-VI lần lượt là 0%, 7,84%, 15,69%, 4,9%, 19,61% và 50,98%, với nguy cơ ác tính nhóm Bethesda II-VI lần lượt là 50,0%, 50,0%,; 60,0%, 75,0% và 96,15%. Tỉ lệ nhân tuyến giáp nhóm TIRADS 1 đến 5 lần lượt là 0,98%, 0%, 37,26%, 35,29%, 26,47%, với nguy cơ ác tính tương ứng là 0%, 0%, 50,0%, 94,44% và 100%. Phân loại Bethesda có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán dương, giá trị chẩn đoán âm, độ chính xác lần lượt là 81,25%, 68,18%, 90,28%, 50,0% và 78,43% (với điểm cắt là nhóm Bethesda V, VI); Phân loại TIRADS có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán dương, giá trị chẩn đoán âm, độ chính xác lần lượt là 76,25%, 90,91%, 96,83%, 51,28% và 79,41% (điểm cắt là TIRADS 4, 5). Diện tích dưới đường cong (AUC) của nhóm Bethesda với điểm cắt 5,5 là 0,817 (p < 0,001) và của nhóm TIRADS với điểm cắt 3,5 là 0,857 (p < 0,001).

Kết luận: Hệ thống chẩn đoán tế bào học Bethesda 2018 có giá trị quan trọng trong chẩn đoán nhân giáp ác tính. Trong thực hành lâm sàng, cần chỉ định xét nghiệm tế bào học dưới hướng dẫn siêu âm đối với các nhân giáp nghi ngờ.

Tài liệu tham khảo

1. Xu Ting, et al (2019), “Validation and comparison of three newly released Thyroid Imaging Reporting and Data Systems for cancer risk determination”, Endocrine, 64 (2): p. 299+307.

2. Bray F, et al (2018), “Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries”, CA Cancer J Clin, 68 (6): p. 394+424.

3. Wildman, Tobriner B., et al (2019), “Using Artificial Intelligence to Revise ACR TIRADS Risk Stratification of Thyroid Nodules: Diagnostic Accuracy and Utility”, Radiology, 292 (1): p. 112+119.

4. Nguyễn Văn Hách (2021), “Giá trị siêu âm trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp”, Điện quang và Y học hạt nhân Việt Nam, tập 43.

5. Nguyễn Ngọc Trung (2019), “Đối chiếu hình ảnh siêu âm, chọc hút tế bào bằng kim nhỏ với mô bệnh học bướu nhân tuyến giáp”, Tạp chí Y học Cộng đồng, số 4 (51).

6. Pusztaszeri M (2019), “Introduction to the Second Edition of the Bethesda System for Reporting Thyroid Cytopatholog, Bethesda 2018”, Thyroid FNA Cytology, pp. 59 + 68.

7. Christofer Juhlin C, O Mete, Z.W Baloch (2023), “The 2022 WHO classification of thyroid tumors: novel concepts in nomenclature and grading”, Endocrine Relat Cancer, 30 (2).

8. Nguyễn Thị Thắm (2020), “Nhận xét giá trị phương pháp chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến giáp”, Điện quang Việt Nam, số 41.

9. Nguyễn Trần Bảo Song (2020), “Giá trị của hệ thống phân loại Bethesda trong chẩn đoán tế bào học tuyến giáp”, Tạp chí Y học lâm sàng, số 61.

10. Châu Thị Hiền Trang (2015), “Nghiên cứu ứng dụng phân loại TIRADS trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt tuyến giáp trên siêu âm”, Điện quang và Y học hạt nhân Việt Nam, số 21.

11. Kwak J.Y, et al. (2011), “Thyroid imaging reporting and data system for US features of nodules: a step in establishing better stratification of cancer risk”. Radiology. 260(3): p. 892+9.

12. Moon W.J, et al. (2008), “Benign and malignant thyroid nodules: US differentiation multicenter retrospective study”, Radiology, 247 (3): p. 762+70.

13. Russ G, et al. (2013), “Prospective evaluation of thyroid imaging reporting and data system on 4550 nodules with and without elastography”, Eur J Endocrinol, 168 (5): p. 649+55.

14. Macedo B.M, et al. (2018), “Reliability of Thyroid Imaging Reporting and Data System and ultrasonographic classification of the American Thyroid Association in differentiating benign from malignant thyroid nodules”, Arch Endocrinol Metab, 62 (2): p. 131+138.

15. Kunjan Acharya, et al (2022), “The Bethesda system for reporting thyroid cytopathology: Validating at Tribhuvan university teaching hospital”, Int. Arch. Otorhinolaryngol, 26 (01).

Tải xuống

Đã Xuất bản

30.06.2025

Cách trích dẫn

Phan Cao Sơn, Nguyễn Đình Thắng, Nguyễn Đức Công, & Nguyễn Thị Lan Hương. (2025). GIÁ TRỊ CHỌC HÚT TẾ BÀO NHÂN TUYẾN GIÁP BẰNG KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM, TẠI VIỆN Y HỌC PHÓNG XẠ VÀ U BƯỚU QUÂN ĐỘI. Tạp Chí Y học Quân sự, (377). https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.623

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
 Ngày nhận bài      02-04-2025
 Ngày xuất bản      30-06-2025

Các bài báo tương tự

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.