MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN TỬ VONG QUA 283 TRƯỜNG HỢP GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, TỪ NĂM 2011-2021

Các tác giả

  • Hiệp Trịnh Thanh Viện Pháp y Quân đội
  • Tất Thọ Nguyễn Viện Pháp y Quân đội
  • Hồng Thao Phạm Viện Pháp y Quân đội
  • Thu Trang Mai Viện Pháp y Quân đội.

DOI:

https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.52

Từ khóa:

Nguyên nhân tử vong, đặc điểm, nguy cơ tử vong, pháp y

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả, phân tích một số đặc điểm, nguyên nhân tử vong ở các trường hợp quân nhân qua giám định pháp y.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả 283 trường hợp quân nhân tử vong, được Viện Pháp y Quân đội giám định pháp y theo vụ việc, từ năm 2011-2021.

Kết quả: Đối tượng nghiên cứu trung bình 34,6 ± 11,4 tuổi, độ tuổi từ 18-27 tuổi chiếm 34,6%. Trong đó, 79,2% có thói quen hút thuốc lá; 34,6% có tổn thương kết hợp nhiều tạng; 26,8% có tổn thương tim mạch máu lớn; 39,6% tử vong do tai nạn. Trong số 60 trường hợp tử vong do tai nạn giao thông, 41/60 trường hợp có chấn thương kết hợp; 53/60 trường hợp có sử dụng rượu/bia và 40/60 trường hợp xảy ra vào ban đêm. Tỉ lệ tự sát chiếm đa số trong các nhóm căn nguyên gây tử vong, như: nhóm liên quan đến mâu thuẫn tình cảm khác giới (95,8%); nhóm liên quan đến mâu thuẫn kinh tế (96,6%); nhóm có biểu hiện rối loạn tâm thần (100%). Riêng trong nhóm căn nguyên liên quan đến mâu thuẫn sinh hoạt, tỉ lệ tự sát chiếm 27,8% và tỉ lệ án mạng chiếm 72,2%. Nhóm có sử dụng rượu/bia thì nguy cơ tử vong do tai nạn giao thông cao gấp 5 lần so với nhóm không sử dụng rượu/bia, với aOR là 5,59 (95%CI: 2,7-10,9). Nhóm có bệnh lí tim mạch thì có nguy cơ xảy ra đột tử cao gấp 8 lần so với nhóm bệnh lí khác, với aOR 8,2; 95%CI: 3,7-13,6.

Tài liệu tham khảo

Bộ Y tế (2022), Quy trình, biểu mẫu giám định pháp y, thời hạn, nhân lực thực hiện giám định pháp y, Thông tư 13/2022/TT-BYT ngày 30/11/2022.

Accidents, suicides, ailments kill 1600 soldiers every year, Indian Ministry of Defence (2017).

Rachel H.C, et al (2012), “Mortality among active-duty male French Armed Forces, 2006-2010”, Journal of public health, vol 34 (3), 454-461.

Causes of death among serving and ex-serving Autralian defence force personnel: 2002-2015, Autralian insitute of health and welfare, 45-47.

Deaths in the UK regular armed forces: Annual summary and trends over time 1 January 2011 to 31 December 2020, UK Ministry of Defence, (25 March, 2021).

Homer CT (2010), “Preventing deaths in the Canadian military”, Am J Prev Med, 38 (3): 331-9.

Boonsub S (2023), “Rising trends in the predicted 10-year risk of cardiovascular diseases among Royal Thai Army personnel from 2017 to 2021”, Nature scientific reports, (2023) 13: 1476.

Lisa L.R et al (2014), “Risk factors for accident death in the US army 2004-2009”, American journal of preventine medicine, 2014 vol 47 (6): 745-753.

Tải xuống

Cách trích dẫn

Trịnh Thanh, H., Nguyễn, T. T., Phạm, H. T., & Mai, T. T. (2023). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN TỬ VONG QUA 283 TRƯỜNG HỢP GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, TỪ NĂM 2011-2021. Tạp Chí Y học Quân sự, (364), 59–63. https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.52

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
 Ngày nhận bài      16-01-2023
 Chấp nhận đăng  18-04-2023
 Ngày xuất bản      21-06-2023