TỈ LỆ MANG KHÁNG THỂ KHÁNG HAV VÀ HEV TRONG HUYẾT THANH 108 NHÂN VIÊN HẬU CẦN, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108, NĂM 2020
Từ khóa:
Virus viêm gan A, virus viêm gan E.Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang tỉ lệ mang kháng thể kháng virus viêm gan A và virus viêm gan E trong huyết thanh 108 nhân viên hậu cần đang làm việc tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108, năm 2020.
Kết quả: Tỉ lệ có anti-HAV-IgG dương tính là 59,25%; trong đó, ở nhóm nhân viên nấu ăn là 73,68%; nhóm nhân viên lái xe là 50,0%; nhóm nhân viên sửa chữa điện, nước là 52,63%. Tỉ lệ có anti-HAV-IgM dương tính là 2,77%; trong đó, ở nhóm nhân viên nấu ăn là 5,26%; nhóm nhân viên lái xe là 3,12%. Tỉ lệ có anti-HEV-IgG dương tính là 16,66%; trong đó, ở nhóm nhân viên nấu ăn là 26,31%, nhóm nhân viên lái xe là 18,75%, nhóm nhân viên sửa chữa điện nước là 5,26%. Tỉ lệ có anti-HEV-IgM dương tính là 1,85%; trong đó, ở nhóm nhân viên nấu ăn là 2,63%, nhóm nhân viên sửa chữa điện nước là 2,63%.
Tài liệu tham khảo
Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan virus A, Quyết định số 5447/QĐ-BYT ngày 19/06/2015.
Bộ Y tế (2014), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan virus E, Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 30/12/2014.
Guyatt G.H, Oxman A.D, Vist G.E, Kunz R, Falck-Ytter Y, Alonso-Coello P, et al (2008), “GRADE: an emerging consensus on rating quality of evidence and strength of recommendations”, BMJ, 336: 924-926.
Balayan M.S, Andjaparidze A.G, Savinskaya S.S, Ketiladze E.S, Braginsky D.M, Savinov A.P, et al (1983), “Evidence for a vi rút in non-A, non-B hepatitis transmitted via the fecal-oral route”, Intervirology, 20: 23-31.
Reyes G.R, Purdy M.A, Kim J.P, Luk K.C, Young L.M, Fry K.E, et al (1990), “Isolation of a cDNA from the vi rút responsible for enterically transmitted non-A, non-B hepatitis”, Science, 247: 1335-1339.
Smith D.B, Simmonds PInternational Committee on Taxonomy of Vi rútes Hepeviridae Study Group, Jameel S, Emerson SU, Harrison TJ, et al (2014), “Consensus proposals for classification of the family Hepeviridae”, J Gen Virol, 95: 2223-2232.
Guyatt G.H, Oxman A.D, Vist G.E, Kunz R, Falck-Ytter Y, Alonso-Coello P, et al (2008), “GRADE: an emerging consensus on rating quality of evidence and strength of recommendations”, BMJ, 336: 924-926.
Balayan M.S, Andjaparidze A.G, Savinskaya S.S, Ketiladze E.S, Braginsky D.M, Savinov A.P, et al (1983), “Evidence for a vi rút in non-A, non-B hepatitis transmitted via the fecal-oral route”, Intervirology, 20: 23-31.
Smith D.B, Simmonds PInternational Committee on Taxonomy of Vi rútes Hepeviridae Study Group, Jameel S, Emerson S.U, Harrison TJ, et al (2014), “Consensus proposals for classification of the family Hepeviridae”, J Gen Virol, 95: 2223.
Lee G.H, Tan B.H, Teo E.C, Lim S.G, Dan Y.Y, Wee A, et al (2016), “Chronic infection with camelid hepatitis E vi rút in a liver transplant recipient who regularly consumes camel meat and milk”, Gastroenterology, 150: 355-357, e353.