ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ĐỘNG MẠCH VÀNH 74 TRƯỜNG HỢP ĐỘT TỬ QUA GIÁM ĐỊNH PHÁP Y

Các tác giả

  • Phạm Hồng Thao Viện Pháp Y Quân Đội
  • Trịnh Thanh Hiệp Viện Pháp Y Quân Đội
  • Mai Thu Trang Viện Pháp Y Quân Đội
  • Nguyễn Văn Hiệp Viện Pháp Y Quân Đội
  • Dương Thế Thịnh Bộ Chỉ Huy Quân Sự Tỉnh Điện Biên

Từ khóa:

Động mạch vành, đột tử, pháp y

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả đặc điểm mô bệnh học động mạch vành 74 trường hợp đột tử qua giám định pháp y tại Viện Pháp y Quân đội, Trung tâm Pháp y Phú Thọ, Trung tâm Pháp y Nghệ An, từ năm 2015 đến năm 2021.

Kết quả: Hình thái giải phẫu động mạch vành hiếm gặp: 1 trường hợp phân nhánh sớm (3 mm), 1 trường hợp phân nhánh muộn (25 mm) và 1 trường hợp động mạch vành có chu vi nhỏ (4 mm). 91,9% trường hợp đột tử có xơ vữa động mạch vành (47,3% xơ vữa động mạch vành trái; 33,8% xơ vữa động mạch vành phải; 10,8% xơ vữa động mạch vành cả hai bên). Đám xơ vữa động mạch vành có chiều dài trung bình 0,73 ± 0,28 cm, chiều rộng trung bình 0,42 ± 0,18 cm. 70% trường hợp có độ dày đám xơ vữa và thành mạch trên 40%. 45,6% trường hợp hẹp mạch vành dưới 20%. 2,7% trường hợp xơ vữa động mạch vành typ VIII theo phân loại  AHA 2000.

Tài liệu tham khảo

Myerburg R.J, Junttila M.J (2012), “Sudden cardiac death caused by coronary heart disease”, Circulation, Feb 28; 125 (8): 1043-52. doi: 10.1161/CIRCULATIONAHA.111.023846. PMID: 22371442.

Vähätalo J, Holmström L, Pakanen L, Kaikkonen K, Perkiömäki J, Huikuri H, Junttila J (2021), “Coronary Artery Disease as the Cause of Sudden Cardiac Death Among Victims < 50 Years of Age”, Am J Cardiol, May 15;147:33-38. doi: 10.1016/j.amjcard.2021.02.012. Epub 2021 Feb 20. PMID: 33621522.

Thượng Thanh Phương, Nguyễn Thanh Hiền, Trần Dũ Đại (2014), Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch do xơ vữa: Cập nhật các khuyến cáo hiện hành, Chuyên đề Tim mạch học - Hội tim mạch Thành phố Hồ Chí Minh.

Koo B.K, Yang H.M, Doh J.H, Choe H, Lee S.Y, Yoon C.H, Cho Y.K, Nam C.W, Hur S.H, Lim H.S, Yoon M.H, Park K.W, Na S.H, Youn T.J, Chung W.Y, Ma S, Park S.K, Kim H.S, Tahk S.J (2011), “Optimal intravascular ultrasound criteria and their accuracy for defining the functional significance of intermediate coronary stenoses of different locations”, JACC Cardiovasc Interv, Jul; 4(7):803-11. doi: 10.1016/j.jcin.2011.03.013. PMID: 21777890.

Wentzel J.J, Chatzizisis Y.S, Gijsen F.J, Giannoglou G.D, Feldman C.L, Stone P.H (2012), “Endothelial shear stress in the evolution of coronary atherosclerotic plaque and vascular remodelling: current understanding and remaining questions”, Cardiovasc Res, Nov 1; 96 (2): 234-43. doi: 10.1093/cvr/cvs217. Epub 2012 Jun 29. PMID: 22752349.

Bentzon J.F, Otsuka F, Virmani R, Falk E (2014), “Mechanisms of plaque formation and rupture”, Circ Res, Jun 6; 114 (12): 1852-66. doi: 10.1161/CIRCRESAHA.114.302721. PMID: 24902970.

Takagi A, Tsurumi Y, Ishii Y, Suzuki K, Kawana M, Kasanuki H (1999), “Clinical potential of intravascular ultrasound for physiological assessment of coronary stenosis: relationship between quantitative ultrasound tomography and pressure-derived fractional flow reserve”, Circulation, Jul 20; 100 (3): 250-5. doi: 10.1161/01.cir.100.3.250. PMID: 10411848.

Huỳnh Trung Cang (2015), Nghiên cứu ứng dụng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành trong can thiệp động mạch vành qua da, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh.

Yang H.M, Lim H.S, Seo K.W, Choi B.J, Choi S.Y, Yoon M.H, Hwang G.S, Tahk S.J (2018), “Intravascular ultrasound characteristics in patients with intermediate coronary lesions and borderline fractional flow reserve measurements”, Medicine (Baltimore), Aug; 97 (34): e11901. doi: 10.1097/MD.0000000000011901. PMID: 30142793; PMCID: PMC6112921.

Jeremias A, Spies C, Herity N.A, Pomerantsev E, Yock P.G, Fitzgerald P.J, Yeung A.C (2000), “Coronary artery compliance and adaptive vessel remodelling in patients with stable and unstable coronary artery disease”, Heart, Sep; 84 (3): 314-9. doi: 10.1136/heart.84.3.314. PMID: 10956298; PMCID: PMC1760936.

Tải xuống

Đã Xuất bản

01.07.2023

Cách trích dẫn

Phạm Hồng Thao, Trịnh Thanh Hiệp, Mai Thu Trang, Nguyễn Văn Hiệp, & Dương Thế Thịnh. (2023). ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC ĐỘNG MẠCH VÀNH 74 TRƯỜNG HỢP ĐỘT TỬ QUA GIÁM ĐỊNH PHÁP Y. Tạp Chí Y học Quân sự, (357), 9–13. Truy vấn từ https://yhqs.vn/tcyhqs/article/view/217

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
 Ngày xuất bản      01-07-2023