NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP THEO DÕI NHẬT KÍ NƯỚC TIỂU KẾT HỢP KHẢO SÁT NIỆU ĐỘNG HỌC TRÊN NGƯỜI BỆNH DI CHỨNG ĐỘT QUỴ NÃO CÓ MỞ BÀNG QUANG TRÊN XƯƠNG MU
Từ khóa:
Niệu động học, nhiễm khuẩn đường niệu, chăm sóc dẫn lưu bàng quang trên xương muTóm tắt
Báo cáo một trường hợp tắc nghẽn đường niệu dưới, đặt dẫn lưu bàng quang trên xương mu tháng thứ 8, di chứng đột quỵ não. Người bệnh được theo dõi nhật kí nước tiểu bàng quang trên xương mu và nước tiểu niệu đạo kết hợp khảo sát niệu động học trước và sau điều trị nội khoa tối ưu 3 tháng. Kết quả: dung tích bàng quang từ 80 ml tăng lên 102 ml; nước tiểu tồn lưu qua niệu động học giảm từ 25 ml xuống còn 12 ml; dòng nước tiểu mạnh lên, Q max từ 3,8 tăng lên 6,9. Bệnh nhân có chỉ định rút thông dẫn lưu bàng quang trên xương mu, người bệnh có thể tự tiểu không kiểm soát qua đường niệu đạo. Kết luận: Công tác điều dưỡng rất quan trọng trong theo dõi, đánh giá nhật kí nước tiểu, chăm sóc các ống thông đường tiết niệu.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Ân (2014), đại cương về các phép đo niệu dộng học, 13/07/2020. http://hahoan- gkiem.com/benh-than/dai-cuong-ve-cac-phep-do- nieu-dong-hoc-286.html
2. Gould C.V, Umscheid C.A, Agarwal R.K, Kuntz G and Pegues D.A, (2017), Guideline for prevention of catheter-associated urinary tract infections 2009, https://www.cdc.gov/infection control/guidelines/cauti/background.html
3. EAU Guidelines. Edn (2020), Presented at the EAU annual congress amsterdam 2020, ISBN, 978-94-92671-07-3.
4. Tom F Lue, MD, FACS, ScD (Hon), & Emil A Tanagho, MD (2013), Neuropathic Bladder Disorders, Smith & Tanagho’s General Urology 18th edition, p. 442-457.
5. English S.F (2017), “Update on voiding dysfunction managed with suprapubic catheterization”, Transl Androl Urol 2017; 6 (Suppl 2): S180-S185. doi: 10.21037/tau.2017.04.16.
6. English SF (2017), “Update on voiding dysfunction managed with suprapubic catheterization”, Transl Androl Urol 2017; 6 (Suppl 2): S180-S185. doi: 10.21037/tau.2017.04.16.
