KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ BẰNG NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110, TỪ NĂM 2016-2022
DOI:
https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.301Từ khóa:
Nội soi mật tụy ngược dòng, sỏi ống mật chủTóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả nội soi mật tuỵ ngược dòng điều trị lấy sỏi ống mật chủ.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 181 bệnh nhân sỏi ống mật chủ, điều trị bằng kĩ thuật nội soi mật tụy ngược dòng, tại Bệnh viện Quân y 110, từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2022.
Kết quả: Bệnh nhân trung bình 59,4 ± 10,4 tuổi, hay gặp bệnh nhân trên 60 tuổi (49,17%). Tỉ lệ giới tính bệnh nhân nam/nữ ≈ 1,35/1. Chủ yếu bệnh nhân sỏi ống mất chủ nhiều viên (56,18%), kích thước sỏi từ 1-2 cm (46,96%). 98,34% bệnh nhân thông nhú thành công. 174/178 bệnh nhân (97,75%) lấy sỏi thành công. Tỉ lệ tai biến chung trong phẫu thuật là 7,3% (gồm 1,12% thủng tá tràng, 4,49% viêm tụy cấp, 1,69% chảy máu).
Tài liệu tham khảo
Lê Quang Quốc Ánh (2003), Nội soi mật tụy, Nhà xuất bản Y học.
Sun Z, Bo W, et al (2016), “Different Types of Periampullary Duodenal Diverticula Are Associated with Occurrence and Recurrence of Bile Duct Stones: A Case-Control Study from a Chinese Center”, Gastroenterol Res Pract, 2016, 9381759.
La Văn Phương (2005), Nghiên cứu giá trị NSMTND trong chẩn đoán và điều trị sỏi ống mật chủ tại Bệnh viện đa khoa Cần thơ, Luận văn bác sĩ chuyên khoa 2, Học viện Quân y.
Mai Hồng Bàng (2012), “Nghiên cứu NSMTND trong chẩn đoán và điều trị sỏi, giun ống mật chủ tại Bệnh viện Trung ương Quân đội”, Tạp chí Y dược học Quân sự, 37 (4): 65-70.
Dương Xuân Nhương (2019), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi bằng NSMTND, Luận án tiến sĩ, Học viện Quân y.
Hu Y, Kou D.Q, Guo S.B (2020), “The influence of periampullary diverticula on ERCP for treatment of common bile duct stones”, Sci Rep, 10 (1): 11477.
Peñaloza-Ramírez A, Leal-Buitrago C, Rodríguez-Hernández A (2009), “Adverse events of ERCP at San José Hospital of Bogotá (Colombia)”, Rev Esp Enferm Dig, 101 (12): 837-49.