ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ, UNG THƯ SỚM ỐNG TIÊU HÓA BẰNG KĨ THUẬT CẮT HỚT DƯỚI NIÊM MẠC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110

Các tác giả

  • Vũ Đức Duy Bệnh viện Quân y 110
  • Nguyễn Đắc Hiệu Bệnh viện Quân y 110
  • Nguyễn Văn Tuân Bệnh viện Quân y 110
  • Hồ Sĩ Đức Bệnh viện Quân y 110
  • Phan Văn Kiên Bệnh viện Quân y 110

DOI:

https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.750

Từ khóa:

Phẫu thuật cắt hớt dưới niêm mạc, ung thư sớm, tiền ung thư, ống tiêu hóa

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị bệnh nhân có tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm ống tiêu hóa bằng kĩ thuật cắt hớt dưới niêm mạc.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu không đối chứng trên 32 bệnh nhân có tổn thương tiền ung thư, ung thư sớm ống tiêu hóa, điều trị bằng kĩ thuật cắt hớt dưới niêm mạc tại Khoa Nội tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 110, từ tháng 3/2022 đến tháng 9/2024.

Kết quả: Bệnh nhân trung bình 59,8 ± 9,15 tuổi; tỉ lệ bệnh nhân nam/nữ: 4,3/1. Đa số bệnh nhân mắc bệnh tiêu hóa mạn tính (37,5%); có sử dụng rượu, bia và hút thuốc lá (43,8%). Các triệu chứng lâm sàng đường tiêu hóa hay gặp là đau bụng (62,5%) và rối loạn đại tiện (53,1%). Tổn thương hay gặp nhất có kích thước dưới 2 cm (50,0%). 100% bệnh nhân không có tổn thương u và xâm lấn diện cắt bên, diện cắt đáy trên mô bệnh học. 59,4% bệnh nhân tổn thương loạn sản biểu mô độ vừa và cao. Vị trí tổn thương hay gặp là đoạn 1/3 giữa thực quản (18,8%), hang vị (21,9%) và trực tràng (15,6%). Típ tổn thương chủ yếu là 0-IIc (21,9%) và 0-I (28,1%). 100% bệnh nhân thực hiện phẫu thuật cắt hớt dưới niêm mạc thành công, với 56,3% bệnh nhân có thời gian phẫu thuật từ 60-120 phút, 62,5% bệnh nhân liền sẹo dưới 1 tháng. Không có bệnh nhân nào gặp biến chứng.

Kết luận: Phẫu thuật cắt hớt dưới niêm mạc là kĩ thuật hiệu quả, an toàn trong điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm ống tiêu hóa, với tỉ lệ cắt bỏ hoàn toàn cao và biến chứng thấp.

Tài liệu tham khảo

1. Bray F, Ferlay J, et al. (2018), “Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries”, CA Cancer J Clin., 68 (6): 394-424.

2. Ono H, Yao K, et al. (2016), “Guidelines for endoscopic submucosal dissection and endoscopic mucosal resection for early gastric cancer”, Dig Endosc., 28 (1): 3-15.

3. Sano Y, Tanaka S, et al. (2016), “Narrow-band imaging (NBI) magnifying endoscopic classi-fication of colorectal tumors proposed by the Japan NBI Expert Team”, Dig Endosc., 28 (5): 526-33.

4. Endoscopy Group Paris, et al. (2005), “Update on the paris classification of superficial neoplastic lesions in the digestive tract”, Endoscopy, 37 (6): 570-8.

5. Lê Thị Kim Liên và CS (2019), “Nhận xét kết quả chẩn đoán và điều trị ung thư sớm OTH tại Bệnh viện Bãi Cháy”, Hội nghị Nội soi tiêu hóa toàn quốc lần 4, 25-26.

6. La Vĩnh Phúc và CS (2023), “Kết quả ứng dụng phương pháp cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi điều trị ung thư sớm và thương tổn tiền ung thư OTH”, Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế, 90-91.

7. Nguyễn Thế Phương và CS (2022), “Nhận xét hiệu quả kĩ thuật cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi điều trị tổn thương loạn sản dạ dày độ cao và ung thư dạ dày sớm”, Tạp chí Y học Việt Nam, 5 (15): 17-21.

8. Trần Đức Cảnh và CS (2020), Đánh giá, kết quả điều trị ung thư dạ dày sớm bằng phương pháp cắt hớt dưới niêm mạc qua nội soi ống mềm, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội.

9. Yao K, Uedo N, et al. (2017), “Development of an e-learning system for teaching endoscopists how to diagnose early gastric cancer: basic principles for improving early detection”, Gastric Cancer, 20 (Suppl 1): 28-38.

10. Ferlitsch M, et al. (2024), “Colorectal polypectomy and endoscopic mucosal resection: ESGE 2024 guideline update”, Endoscopy, 2024, PubMed+10esge.com.

11. Kaltenbach T, Burke C.A, Rex D.K, et al. (2020), “Endoscopic removal of colorectal lesions - Recommendations by the US Multi Society Task Force on Colorectal Cancer”, Gastroenterology, 2020 Mar; 158 (4): 1095-1129.

12. Gupta S, Lieberman D, Anderson JC, et al. (2020), “Recommendations for follow-up after colonoscopy and polypectomy: A consensus update by the US Multi Society Task Force on Colorectal Cancer”, Gastrointestinal Endoscopy/

Gastroenterology/Am J Gastroenterol, 2020; 158 (4):1131-1153.e5.

13. Chow C.W.S, Fung T.L.D, Chan P.T, Kwok K.H (2023), “Endoscopic submucosal dissection for colorectal polyps: outcome determining factors”, Surg Endosc, 2023; 37 (2): 1293-1302. doi:10.1007/ s00464-022-09672-2.

Tải xuống

Đã Xuất bản

24.09.2025

Cách trích dẫn

Vũ, D., Nguyễn Đắc Hiệu, Nguyễn Văn Tuân, Hồ Sĩ Đức, & Phan Văn Kiên. (2025). ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ, UNG THƯ SỚM ỐNG TIÊU HÓA BẰNG KĨ THUẬT CẮT HỚT DƯỚI NIÊM MẠC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110. Tạp Chí Y học Quân sự, (379), 77–81. https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.750

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
 Ngày nhận bài      01-07-2025
 Chấp nhận đăng  23-09-2025
 Ngày xuất bản      24-09-2025

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

Các bài báo tương tự

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.