MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 354

Các tác giả

  • Lê Hữu Nhượng Bệnh viện Quân y 354
  • Nguyễn Thị Duyên Bệnh viện Quân y 354
  • Đỗ Văn Bính Bệnh viện Quân y 354
  • Nguyễn Trường Giang Cục Quân y

DOI:

https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.816

Từ khóa:

Viêm teo niêm mạc dạ dày, phân loại Kimura-Takemoto, vi khuẩn H.pylori

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm và yếu tố liên quan của viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 130 bệnh nhân viêm teo niêm mạc dạ dày, khám, điều trị từ tháng 9 đến tháng 12/2023 tại Khoa Tiêu hóa - Bệnh máu, Bệnh viện Quân y 354. Phân loại viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo Kimura - Takemoto.

Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 61,83 ± 12,67 tuổi, trong đó, chủ yếu bệnh nhân trên 40 tuổi (95,4%). Tỉ lệ viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi mức độ nhẹ: 85,4%, mức độ vừa và nặng: 14,6%. Có mối liên quan giữa viêm teo niêm mạc dạ dày mức độ nhẹ, mức độ vừa và nặng trên nội soi với độ tuổi và với tình trạng nhiễm H. pylori (p < 0,05).

Kết luận: Phân loại Kimura - Takemoto giúp đánh giá chính xác tình trạng viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi, qua đó, giúp định hướng điều trị và tiên lượng trên bệnh nhân.

Tài liệu tham khảo

1. Livzan M.A, Mozgovoi S.I, Gaus O.V, Shimanskaya A.G, Kononov A.V (2023), “Histopathological Evaluation of Gastric Mucosal Atrophy for Predicting Gastric Cancer Risk: Problems and Solutions”, Diagnostics [Basel], 2023;13 [15].

2. Quach D.T, Hiyama T (2019), “Assessment of Endoscopic Gastric Atrophy according to the Kimura - Takemoto Classification and Its Potential Application in Daily Practice”, Clinical endoscopy, 2019; 52 [4]: 321-7.

3. Shirani M, Pakzad R, Haddadi M.H, Akrami S, Asadi A, Kazemian H, et al. (2023), “The global prevalence of gastric cancer in Helicobacter pylori-infected individuals: a systematic review and meta-analysis”, BMC Infect Dis., 2023; 23 [1]: 543.

4. Kotelevets S.M, Chekh S.A, Chukov S.Z (2023), “Updated Kimura-Takemoto classification of atrophic gastritis”, World journal of clinical cases, 2021; 9 [13]: 3014-23.

5. Phạm Văn Hùng (2022), “Đặc điểm viêm teo niêm mạc dạ dày theo phân loại OLGA và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”, Tạp chí Y học Việt Nam, 2022; 514 [2]: 25-8.

6. Quách Trọng Đức, Lê Minh Huy, Hiyama Toru (2013), “Relationship between endoscopic and histologic gastric atrophy and intestinal metaplasia”, Helicobacter, 2013; 18 [2]: 151-7.

7. Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương (2023), “Mối liên quan giữa teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo phân loại Kimura - Takemoto với đặc điểm mô bệnh học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori”, Tạp chí Y Dược học, Trường Đại học Y Dược Huế, 2023; 1 [13].

8. Yin Y, Liang H, Wei N, Zheng Z (2022), “Prevalence of chronic atrophic gastritis worldwide from 2010 to 2020: an updated systematic review and meta-analysis”, Ann Palliat Med., 2022; 11 [12]: 3697-703.

9. Zhu F, Zhang X, Li P, Zhu Y (2023), “Effect of Helicobacter pylori eradication on gastric precancerous lesions: A systematic review and meta-analysis”, Helicobacter, 2023; 28 [6]: e13013.

10. Ma XmZ, Zhou N, Luo X, Guo SmQ, Mai P (2022), “Update understanding on diagnosis and histopathological examination of atrophic gastritis: A review”, World journal of gastro-intestinal oncology, 2022; 16 [10]: 4080-91.

11. Na HmK, Choi KmD, Park YmS, Kim HmJ, Ahn JmY, Lee JmH, et al. (2022), “Endoscopic scoring system for gastric atrophy and intestinal metaplasia: correlation with OLGA and OLGIM staging: a single center prospective pilot study in Korea”, Scandinavian Journal of gastroenterology, 2022; 57 [9]: 1097-104.

Đã Xuất bản

26.11.2025

Cách trích dẫn

Lê Hữu Nhượng, Nguyễn Thị Duyên, Đỗ Văn Bính, & Nguyễn Trường Giang. (2025). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 354. Tạp Chí Y học Quân sự, (364). https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.816

Số

Chuyên mục

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
 Ngày nhận bài      10-08-2025

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 > >> 

Các bài báo tương tự

<< < 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.